Sợi đen cá lóc

Thông tin cơ bản

Phân loại khoa học

Tên tiếng Việt: Cá trê đen dài

Tên khác:

Ngành: Cá nhỏ

Họ: Cá da trơn, họ cá trê đen

Dữ liệu hình thể

Chiều dài: Chưa có tài liệu xác minh

Cân nặng: Chưa có tài liệu xác minh

Tuổi thọ: Chưa có tài liệu xác minh

Đặc điểm nổi bật

Hình thể dài, bên hông phẳng, lưng hẹp và mặt bụng rộng phẳng, đầu phẳng, xương sống có da mỏng bao phủ.

Giới thiệu chi tiết

Cá trê đen dài với tên khoa học là Gagata dolichonema, thích ẩn mình dưới lớp đáy nước để săn mồi và bơi bằng cách nhảy vọt.

Cá trê đen dài

Được đưa vào danh sách động vật hoang dã được bảo vệ nghiêm ngặt của Trung Quốc cấp độ 2.

Cá trê đen dài

Bảo vệ động vật hoang dã, ngăn chặn việc tiêu thụ thịt hoang dã.

Duy trì cân bằng sinh thái là trách nhiệm của tất cả mọi người!

Phân bố

Là loài cá sống ở các dòng suối dưới chân dãy Himalaya và phía tây dãy núi Ngọc Long, phân bố ở các vùng như sông Lancang tỉnh Vân Nam.

Tập tính hình thái

Môi dẹt, dài hơn đường kính mắt. Mắt to. Có ria ngắn giữa hai lỗ mũi; ria trên hàm dài tới gốc vây ngực và có màng ở mép trong. Có 4 ria dưới cằm xếp thành hàng ngang. Lỗ mang tới bụng đầu. Màng mang liền với khe mang. Miệng không có răng, dưới vị trí thấp. Răng giống như lông, xương hàm không có răng. Môi có vị trí protrusions. Đường bên phía trước cao. Cơ thể không có vảy. Vây lưng có 6 tia; có vây mỡ; vây hậu môn có 10 tia; vây ngực có 9 tia, vị trí thấp; vây bụng có 5 tia; vây đuôi phân nhánh. Khoang trong phím được chia thành 2 bên. Cơ thể màu xám vàng tối, vây đuôi nhạt, các vây khác có đầu màu đen.

Câu hỏi thường gặp