Khiển nhỏ Tanzania

Thông tin cơ bản

Phân loại khoa học

Tên tiếng Trung: Dê nhỏ Tanzania. Tên khác: Dê nhỏ Tanzania, Dê nhỏ Abbott. Lớp: Dê chân móng. Họ: Dê chân móng, Họ bò, Chi Dê nhỏ.

Dữ liệu về hình thể

Chiều dài cơ thể: 100-140 cm. Cân nặng: 50-60 kg. Tuổi thọ: Khoảng 15 năm.

Đặc điểm nổi bật

Thân hình tương đối to lớn, chân ngắn, cổ dày, bộ lông ngắn bóng, tổng thể có màu nâu sẫm hoặc đen.

Giới thiệu chi tiết

Dê nhỏ Tanzania (tên khoa học: Cephalophus spadix), tiếng Anh: Abbott’s Duiker, tiếng Pháp: Céphalophe d’Abbott, tiếng Đức: Abbott-Ducker, không có phân loài. Dê nhỏ Tanzania có hình dạng và màu sắc tương tự như dê nhỏ lưng vàng, nhưng dê nhỏ lưng vàng có một vân màu vàng hình chóp độc đáo từ lưng đến mông, và tóc trên trán ngắn hơn và thưa hơn.

Dê nhỏ Tanzania

Dê nhỏ Tanzania thường sống đơn độc. Do tính bí ẩn của chúng, con người biết rất ít về tập tính của chúng trong tự nhiên. Những mẫu hoạt động được rút ra từ các báo cáo và kết quả từ máy ảnh cho thấy loài này hoạt động vào ban đêm và lúc hoàng hôn. Giống như hầu hết các loài dê nhỏ, chúng có thể thích những khu vực có tầng thực vật thấp dày đặc và rất có thể dành cả ngày trong bụi rậm dày đặc. Những thợ săn biết rằng dê nhỏ này sử dụng các con đường thông thường (thường theo đường chéo của sườn núi) và thường bị săn bắt bằng bẫy. Nếu bị săn đuổi, cá thể có thể bơi để tránh nguy hiểm, và nếu bị dồn vào đường cùng, chúng có thể tự vệ một cách tích cực. Dê nhỏ Tanzania rất hiếm trong phạm vi phân bố của chúng. Ngay cả trong những khu vực sinh sống tốt nhất, mật độ quần thể cao nhất cũng chỉ khoảng 1,3 cá thể trên một km²; trong những khu vực kém thích hợp, mật độ dân số có thể chỉ khoảng 0,1 cá thể trên một km².

Dê nhỏ Tanzania chủ yếu ăn trái cây, lá cây và hoa, thỉnh thoảng còn tiêu thụ các chất động vật, có thể săn lùng các chú chim non và ếch. Những kẻ săn mồi chính và kẻ thù tự nhiên của chúng bao gồm: báo, sư tử, chó rừng, đại bàng châu Phi và trăn.

Người ta biết rất ít về việc sinh sản của dê nhỏ Tanzania, mặc dù loài này có thể tương tự với dê nhỏ lưng vàng (Cephalophus silvicultor). Những con dê non đã được quan sát vào tháng 9 và tháng 10, nhưng loài này có thể sinh sản quanh năm.

Dê nhỏ Tanzania đã được xác định là loài nguy cấp. Mặc dù có dữ liệu quần thể hiếm, nhưng những ước tính gần đây (năm 2016) cho thấy số cá thể trưởng thành dưới 1.500 con ở bốn khu vực khác nhau, và con số này vẫn đang tiếp tục giảm, với các quần thể phân tán (tổng cộng khoảng 17-18 con). Con số này dựa trên ước lượng mật độ tối đa được xác định tại các địa điểm phổ biến ở địa phương, cũng như tổng diện tích các khu vực sinh sống phù hợp có sẵn. Dê nhỏ Tanzania đã tuyệt chủng ở một số nơi và được cho là đã biến mất khỏi các nơi khác đã được ghi nhận trước đó. Ước tính không có quần thể nào chứa quá 250 cá thể trưởng thành (số lượng lớn nhất khoảng 200 con).

Được liệt kê trong Danh sách Đỏ các loài nguy cấp của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) 2016 ver3.1 – Nguy cấp (EN).

Bảo vệ động vật hoang dã, không dùng thịt hoang dã.

Bảo vệ sự cân bằng sinh thái, là trách nhiệm của mọi người!

Phân bố

Dê nhỏ Tanzania là loài đặc hữu của nước Tanzania, có mặt ở một số khu rừng vùng núi và rừng phụ núi ở phía bắc, phía đông và tây nam. Chúng phân bố tại Mount Kilimanjaro, phía tây dãy Usambara, Rubeho và dãy Udzungwa, dãy Mt Rungwe, khu rừng phía nam Livingstone, Irungu, Irenga, Ndukunduku, Madehani. Một cuộc khảo sát vào năm 2013 xác nhận sự hiện diện của loài này tại chín khu rừng phân tán ở Udzungwa. Chúng sinh sống trong các khu rừng miền núi và khu rừng phụ núi trưởng thành, thường ở các khu đất trống. Đã có báo cáo rằng chúng phổ biến nhất trong khoảng từ 1.300 đến 2.700 mét trên đỉnh Kilimanjaro. Tại dãy Udzungwa, loài này đã được ghi nhận sống ở độ cao thấp đến 300 mét tại rừng Matundu, một khu rừng thấp lớn và rừng rụng lá bán nhiệt đới, cũng như ở đỉnh núi Luhombero cao 2.600 mét. Từ các khu rừng núi bị xáo trộn và rừng bamboo đến độ cao 2.500 mét, thỉnh thoảng cũng có mặt tại bình nguyên cao từ Livingstone-Kitulo ở độ cao 2.800 mét.

Tập tính hình thái

Dê nhỏ Tanzania có chiều dài đầu và thân từ 100-140 cm, chiều cao vai từ 65-75 cm, chiều dài đuôi từ 8-13 cm; cân nặng trưởng thành từ 50-60 kg. Đây là một loài dê nhỏ có hình thể tương đối lớn, chân ngắn và cổ dày. Bộ lông ngắn bóng, tổng thể có màu nâu sẫm hoặc đen. Phần dưới có màu nâu nhạt (thường có tông màu đỏ), cổ và mặt có màu nâu xám nhạt. Khuôn mặt không có hoa văn rõ ràng, nhưng môi trên có màu sáng, trán có màu nâu sẫm. Trên đỉnh đầu giữa hai tai có một búi tóc dài dày; màu sắc từ nâu nhạt đến nâu đỏ, thường có ánh đỏ sáng. Cả hai giới đều có sừng nhọn, từ đỉnh đầu hướng về phía sau, tạo thành một đường thẳng với trán. Mặc dù sừng dài từ 8-12 cm, nhưng so với hầu hết các loài dê nhỏ khác, sừng đôi khi hoàn toàn bị ẩn trong lớp tóc dày trên trán.

Câu hỏi thường gặp